Tỷ lệ phân bổ kích cỡ hạt: kích cỡ hạt được đo bằng đơn vị mesh và dựa trên phạm vi kích cỡ hạt, tỷ lệ phân bổ kích cỡ hạt được tính theo đơn vị phần trăm
Tỷ trọng biểu kiến: khối lượng than hoạt tính nạp đầy trên 1 đơn vị thể tích
Độ ẩm: mức giảm khối lượng sau khi mẫu đã sấy khô được đậy nắp kín nung ở 925 độ C trong 7 phút rồi để nguội
Độ tro: Tỷ lệ giữa khối lượng tro còn lại sau khi đốt cháy hoàn toàn mẫu thử khô và khối lượng mẫu thử khô ban đầu
Độ cứng: chỉ số mức độ cứng vật lý của hạt than hoạt tính
pH: chỉ số pH của mẫu thử than hoạt tính
KIỂM TRA ĐỘ HẤP PHỤ CỦA THAN HOẠT TÍNH
Khả năng hấp phụ chất iodine: khối lượng tịnh chất iodine đã được hấp phụ trên 1 đơn vị khối lượng than hoạt tính
Khả năng khử màu nhuộm Xanh Methylen: thể tích dung dịch Xanh Methylen đã bị khử màu trên 1 gram than hoạt tính
Khả năng hấp phụ bão hòa chất benzen: khả năng hấp phụ bão hòa chất benzen trên 1 gram than hoạt tính được biểu thị dưới dạng phần trăm
KIỂM TRA ĐẶC ĐIỂM CẤU TRÚC LỖ XỐP
Diện tích bề mặt cụ thể: đo lường diện tích bề mặt bên trong cụ thể trên 1 gram than hoạt tính sử dụng khí N2 và phương pháp BET
Thể tích và phân bố lỗ rỗng: có 2 cách để xác định thể tích và bán kính lỗ rỗng là Hấp phụ đẳng nhiệt và Phương pháp thủy ngân (Mercury Porosimetry)
Quan sát bằng kính hiển vi điện tử: được sử dụng rộng rãi để quan sát trạng thái và cấu trúc của bề mặt hạt rắn
Phân tích X-Quang: trạng thái của cấu trúc tinh thể có thể được nghiên cứu và bán kính lỗ xốp có thể được tính bằng phương trình cường độ tán xạ